THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG HỌ TRƯƠNG VIỆT NAM
GIA PHẢ
HỌ Trương
THÔNG TIN
PHẢ KÝ
TỘC ƯỚC
TỪ ĐƯỜNG - HƯƠNG HỎA
PHẢ ĐỒ
BÀI VIẾT
Địa chỉ: Họ Trương thôn Cổ Điển B, xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì
Người Biên soạn: Trương Văn Khôi
Người Liên hệ: Trương Vĩnh Khang
Điện thoại: 0904309987 - Email: khangtv@qh.gov.vn
Người Biên soạn: Trương Văn Khôi
Người Liên hệ: Trương Vĩnh Khang
Điện thoại: 0904309987 - Email: khangtv@qh.gov.vn
Trương tộc thế phả
Nhà có Gia phả cũng như nước có sử. Sử ghi chép lịch sử của một nước; Gia phả ghi chép thế hệ tổ tiên của một họ; ghi chép sự nghiệp, hành trạng, tên húy, ngày sinh, ngày giỗ, phần mộ của tổ tiên đời trước để con cháu biết được tôn thống mà thờ phụng. Gia phả cũng ghi chép cập nhật những người còn sống về tên tuổi, quá trình học tập công tác, nơi định cư, sinh sống, nghề nghiệp, danh vọng, địa vị… sự phát triển quan hệ gia đình con cháu mãi về sau để duy trì dòng họ. Đồng thời, ghi chép những quy định của dòng tộc trong sinh hoạt, ma chay cưới xin, giỗ chạp, bia mộ, tảo mộ, đóng góp, khuyến học khuyến tài…
Tổ tiên họ TRƯƠNG ta sinh cơ lập nghiệp ở thôn Cổ Điển xã Tứ Hiệp huyện Thanh Trì ngoại thành Hà Nội từ xa xưa không rõ từ bao ngàn năm về trước.
Truyền thuyết kể lại rằng vào giữa thế kỷ thứ IX (năm 865), Cao Biền viên tướng Tầu kiêm nghề phong thuỷ (thầy địa lý) được vua Đường phái sang làm Tiết độ sứ tại An Nam. Cao Biền có để cho tổ tiên họ TRƯƠNG ta một ngôi mộ trên gò chìm giữa đầm Quang Lai (nay thuộc thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội).
Về gia tộc họ TRƯƠNG ta còn lưu truyền lại một ngôi mộ “Song táng” “Cụ Triệu Thuỷ tổ trên nền Mả đầu”. Nhưng ngôi mộ đó có từ bao giờ? Từ Cụ Triệu Thuỷ tổ tự Long Cương hiệu Tiên Duệ chân linh đến ngày chia làm hai chi: Chi Giáp và chi Ất họ Đại tôn đã trải qua bao thế hệ? Ngày kỵ và tên huý của Hai Cụ? Phân chia vào thời điểm nào? Những câu hỏi đó đến ngày nay chưa tìm được lời giải đáp.
Cụ Triệu Thuỷ Tổ được truyền lại là cụ Tổ của hai chi Đại Tôn. Xưa kia hàng năm cứ đến ngày mùng 4 tháng Giêng cả hai chi họ cùng vào nền Mả đầu thắp hương trên mộ Cụ để tưởng niệm (mộ song táng).
Họ TRƯƠNG gồm hai chi Đại tôn :
+ Chi Giáp Đại tôn trưởng họ là ông Cả Quyến
+ Chi Ất Đại tôn trưởng họ là ông Cả Phong
+ Chi Ất Đại tôn trưởng họ là ông Cả Phong
Từ năm 1946 trở về trước: ngày 5 tháng Giêng cả hai chi Đại tôn đều làm lễ Tổ, có tế lễ to, việc họ con cháu xa gần đều về họp mặt lễ Tổ.
Chi Giáp Đại tôn còn có tài liệu từ cụ Phú Bình trở lại (thời vua Lê Kính Tông 1599 - 1619). Mộ cụ còn tồn tại trong khuôn viên Công an huyện Thanh Trì, đến nay khoảng 400 năm nhưng cũng không biết phân ra hai chi từ bao giờ.
Chi Ất lại càng khiêm tốn hơn nữa: Không biết thời gian chia ra làm 4 chi Tiểu tôn là thời gian nào, chỉ biết 4 chi là:
Chi Giáp Đại tôn còn có tài liệu từ cụ Phú Bình trở lại (thời vua Lê Kính Tông 1599 - 1619). Mộ cụ còn tồn tại trong khuôn viên Công an huyện Thanh Trì, đến nay khoảng 400 năm nhưng cũng không biết phân ra hai chi từ bao giờ.
Chi Ất lại càng khiêm tốn hơn nữa: Không biết thời gian chia ra làm 4 chi Tiểu tôn là thời gian nào, chỉ biết 4 chi là:
1. Chi ông Cả Phong (chi trưởng)
2. Chi ông Trưởng Hợi
3. Chi ông Hương Tiếp
4. Chi ông Cả Triệu
2. Chi ông Trưởng Hợi
3. Chi ông Hương Tiếp
4. Chi ông Cả Triệu
Ba chi sau không biết chi nào là anh, chi nào là em.
Chi họ ta là chi ông Trưởng Hợi; Được truyền lại Cụ Tổ đầu ngành là Cụ Pháp Bồi đến ông Trưởng Hợi là đời thứ bảy, nay đã phát triển đến đời thứ mười một và trải qua hơn 200 năm.
BÍNH CHI TRƯƠNG GIA THẾ HỆ THỐNG KÊ 1
(Tư liệu dùng để viết Gia Phả)
Hàng năm vào ngày 04-01 Âm lịch con cháu của Ba Chi Họ Trương (Chi Giáp, Chi Ất, Chi Bính) tổ chức có đóng góp dể làm ngày gặp mặt và Tảo mộ đầu năm. Địa điểm họp mặt tại Nhà Thờ 3 Chi, hiện tại do gia đình ông Trương Văn Loan ở. Quan hệ giữa Ba Chi theo bảng sau:
Chi Bính được ghi chép và thống kê từ đây:
Chi họ ta là chi ông Trưởng Hợi; Được truyền lại Cụ Tổ đầu ngành là Cụ Pháp Bồi đến ông Trưởng Hợi là đời thứ bảy, nay đã phát triển đến đời thứ mười một và trải qua hơn 200 năm.
BÍNH CHI TRƯƠNG GIA THẾ HỆ THỐNG KÊ 1
(Tư liệu dùng để viết Gia Phả)
Hàng năm vào ngày 04-01 Âm lịch con cháu của Ba Chi Họ Trương (Chi Giáp, Chi Ất, Chi Bính) tổ chức có đóng góp dể làm ngày gặp mặt và Tảo mộ đầu năm. Địa điểm họp mặt tại Nhà Thờ 3 Chi, hiện tại do gia đình ông Trương Văn Loan ở. Quan hệ giữa Ba Chi theo bảng sau:
ĐỜI | I | II | III | IV | V | VI | VII | ||
Chi Giáp | Phúc Khoan | Phúc Nghiên | Phúc Bút | Phúc Nhang | Phúc Hợi | Phúc Hồi | |||
Pháp Bồi | Phúc Thọ | Chi Ất | Phúc Khả | Phúc Mỡ | Phúc Đường | Phúc Bệ | Phúc Hoan | Phúc Ứng | Phúc Ưng |
Chi Bính | Phúc Ánh | Phúc Nhiễm | Đức Phương | Đức Giảng | Văn Thuyết | Văn Quýnh | Văn Khôi |
Chi Bính được ghi chép và thống kê từ đây:
I. Phúc Ánh + Nguyễn Thị Hạnh : Phúc Trích ms Thuần Thái ms 1.Phúc Diễm 2.Phúc Xương Bà nội ô Trưởng Ân Bà nội ô Hương Lạc Bà nội ô Phó Thử | ||||||||||||||
II.1.Phúc Nhiễm + Trương Thị Từ Liêu : | 1.Đức Phương | 2.Thuần Tùng | 3.Đức Mậu | Thuần Thiệm ms | 4.Văn Thành | 5.Trọng Cẩn | ||||||||
Thị Nhã | Thị Đào | Thị Nhữ | Thị Tám | |||||||||||
II.2.Phúc Xương + Quý ThÞ (2 Bà) | 6.Quý Công | |||||||||||||
III | IV | V | VI | |||||||||||
1. Đức Phương | 1. Đức Giảng | Văn Thuyết | +Nguyễn Thị Khuê | Thị Then | Văn Đính | Thị Mỵ | Thị Nhĩ | Văn Quýnh | ||||||
+Trương T. Từ Hy | +Trg Thị Thục Thiều | Văn Phỏng | Văn Khuất | Thị Uấn | Thị Phụng | Thị Kha | ||||||||
Đức Giảng | +Nguyễn Thị Cẩn | Văn Đàm | +Nguyễn Thị Viện | Thị Sức | Văn Soạn | Thị Quán | Thị Bạn | Văn Nhận | ||||||
Đức Tụng | Văn Sàm | +Nguyễn Thị Sót | Văn Thiển | Văn Dĩnh | Thị Miện | Thị Cõn ms | Thị Thực | |||||||
Thị Tỉnh | Văn Hàm | +Trương Thi Thinh | Cả Hài | Thị Hồng | Đức Vị | Đức Vĩ | Thị Quỳ | |||||||
Thị Nghiêm | Thị Tỵ | Thị Bống | ||||||||||||
Thị Chỉnh | 2. Đức Tụng | =Thị Bến, Văn Dũng, Văn Dụng, Thị Thuyền, Thị Tình | ||||||||||||
+Bà Cả | Văn Dũng | +Phạm Thị Đào | Đức Hùng | Ngọc Mạnh | Thị Huệ | Thị Liễu | Quốc Hưng | |||||||
+Nguyễn Thị Gánh | Văn Dụng | Quốc Huy | ||||||||||||
2.Thuần Tùng + Bà | Thị Liễu (Mẹ ông Hoàn Đối ở Cương Ngô cùng xã) | |||||||||||||
3. Đức Mậu | 3. Đức Long | =T. Chai, Hoài Châu, T. Mẽn, Hoài Trân, Thị Quế,Đức Lân, Thị Tiết | ||||||||||||
+Trương T.Từ Cần | +Nguyễn Thị Chúc | Hoài Châu | +TrươngThị Sợi | Thị Nhuận | Thị Nhuần | |||||||||
Đức Long | Hoài Trân | +Trương Thị Lân | Ánh Tuyết | Trọng Hậu | Thúc Bảo | Lệ Nhung | Quý Cường | |||||||
Đức Thịnh | Đức Lân | +Vũ Thị Nga | Phúc Huy | Phúc Huân | Bích Hạnh | Lệ Hằng | Phúc Khang | |||||||
Thị Yên | Lệ Hiền | Phúc Quang | Kim Chi | |||||||||||
Thị Ân | 4. Đức Thịnh | =Cả Hào, Hai Phường, Ba Đán, Tư Hộ, Năm Kiên | ||||||||||||
Thị Bình | +Phạm Thị Ngó | Văn Phường | +Nguyễn Thị Tư | Hồng Nông | ||||||||||
Văn Đán | +Trần Thị Hoàn | Thị Thắng | Thị Dung | Thị Hoà | Thị Đường | Thị Ngọc | ||||||||
+Trương Thị Bưởi | Đức Tuấn | |||||||||||||
Văn Hộ | +Nguyễn Thị Chai | Thị Hồng | Thị Lộc | Văn Tân | Văn Cường | |||||||||
Văn Kiên | +Nguyễn Thị Hoà | Thị Hảo | Văn Ninh | |||||||||||
4. Văn Thành | 5. Phục Hứa | =Hán Bật, Hán Thầm, Hán Tiễn, Bích Hà, Cẩm Loan, Lệ Vân, Hán Thuyên | ||||||||||||
+Nguyễn Thị … | +Vũ Thị Tụ | Hán Bật | +Chu Thị Nhung | Hán Phụ | Hán Khuê | Thị Vy | Thị Mai | Thị Lan | ||||||
+Bùi Thị Tít | Thị An | |||||||||||||
+Bùi Thị Bảy | Hán Thầm | +Vũ Thị Gái | Hán Toản | Hán Thiệu | Hán Duy | Hán Phùng | Hán Thái | |||||||
+Đặng Thị Đức | Thục Trinh | Thục Thanh | ||||||||||||
.Văn Hiển ms | Hán Tiễn | +Trần Thị Ngà | Hán Lương | Hán Phan | Hán Từ | Bích Lưu | Cẩm Lưu | |||||||
Lý Thục (Thị Uyển) | +……. Thị Yến | Mỹ Lưu | ||||||||||||
.Phục Hứa | Hán Thuyên | + | Hán Thanh | Hán Thăng | Thái Phượng | |||||||||
Thị Nga | 6. Tiến Thức | Tiến Lượng | +Ng.Thị Hồng Liên | Tiến Huy | Tiến Huân | Tiến Hy | Ái Diệp | Hồng Cơ | ||||||
.Tiến Thức | +Bùi Thị Nghiêm | Hồng Bích | ||||||||||||
Yến Mưu | +Nguyễn Thị Liên | Thị Nguyệt | ||||||||||||
Hoằng Đảng | 7. Yến Mưu | =Mỹ Dung, Yến Dụ, T.Vinh, Yến Nhân, Phương Nghi, T. Thuần, Thanh Tuyền, Yến Tuân, Thuý Quỳnh, Ngọc Giao | ||||||||||||
Sỹ Hoàn | +Ng.Thị Bảo Phương | Yến Dụ | +Lê Thị Xuân San | Thúc Cường | Văn Tuấn | Văn Hùng | Giáng Hương | |||||||
Thị Nhu | Yến Nhân | +Phan Thị Bạch Yến | Hoàng Oanh | Tố Uyên | Anh Quân | Phan Long | ||||||||
Thị Nhàn | Yến Tuân | +NguyÔn BÝch Ngäc | Quân Thụy | Quốc Việt | ||||||||||
.Minh Hỗ | 8. Hoằng Đảng | =Hoằng Ngữ, Thị Quyên, Thị Liên, Thị Miên, Thị Huyền | ||||||||||||
V.Tường ms | +Trần Kim Dung | Hoằng Ngữ | + | Hoằng Nhiệm | Hoằng Vỹ | Huệ Khanh | ||||||||
V.Chữ ms | 9. Sỹ Hoàn + Thị Doãn | =1.Sỹ Hân 2.Sỹ Ngạn 3.Sỹ Hạnh 4.Sỹ Phúc 5.Sỹ Dự 6.Hồng Ngọc | ||||||||||||
10. Minh Hỗ | =Phượng Đồng Minh Chẩn, Tuyết Trang, Diễm Trang, Tuý Anh, Minh Tuấn | |||||||||||||
+Ngô Thị Định | Minh ChÈn | |||||||||||||
Minh TuÊn | +Nguyễn Thị Liên | Minh Khôi | Thanh Hằng | |||||||||||
5. Trọng Cẩn | 11. Văn Cung | =Thị Kiệm Quang Siêu, Văn Phiêu, Thị Biểu, Thị Tiệm, Thị Niệm | ||||||||||||
+Nguyễn Thị Lư | +Nguyễn Thị Túc | Quang Siêu | +Nguyễn Thị Dung | Tôn Văn | Uyên Văn | Quỳnh Uyển | Nhã Uyển | Diễm Uyển | ||||||
Thị Tách, Hai Tán | +Nguyễn Thị Kiểm | Huấn Văn | Hải Văn | Lâm Văn | Thục Uyển | |||||||||
Thừa Tô, Vinh Đức | Văn Phiêu | +Đỗ Thị Bé | Thị Tú | Thị Nga | Văn Lương | Thị Ảnh | ||||||||
Thị Thán, Thị Giản | 12. Ba Lung | =Văn Kiến, Thị Trang, Thị Điểm, Thị Trúc, Văn Tiến | ||||||||||||
Văn Chiêm | +Nguyễn Thị Tình | Văn Kiến | ||||||||||||
Văn Cung | +Nguyễn Thị Liễu | Văn Tiến | +Chử Giáng Bạch | Văn Lâu | Văn Hùng | Văn Dũng | Thị Hiền | Đức Hoà | ||||||
Phúc Lâm | Thị Bình | Tuyết Minh | Thị Tám | Thị Thơm | ||||||||||
Văn Phong | 13. Tư Phong | = Thị Tần, Văn Kỷ, Văn Dương, Văn Tháp, Văn Hoè, , Thị Hiên, Thị Ngân | ||||||||||||
+Trần Kim Hợp | Văn Kỷ | + | Văn Nam | Văn Quỹ | Văn Chi | Văn Tùng | Văn Hoà | |||||||
Thị Hằng | Thị Diệp | Thị Nga | Thị Hoa | |||||||||||
6. Quý Công | 14. Văn Quỹ + 2 bà | 1.Văn Chính 2.Văn Trực 3.Văn Thọ 4.Thị Định 5.Thị Thiểm | ||||||||||||
+Quý Thị | 15. Văn Khiêm | Văn Điếm | +Trương Thị Bính | Văn Chiến | ||||||||||
Văn Quỹ | +Lục Thị Tài | |||||||||||||
Văn Khiêm | 16. Văn Thao | =Văn Thảo, Văn Thi, Văn Vận, Thị Vân, Thị Vần | ||||||||||||
Văn Thao | +Nguyễn Thị Ái | Văn Thảo | ||||||||||||
Thị Tiếp | Văn Thi | +Bà Cả | Thị Luyến | Thị Liên | Thị Minh | Đức Lâm | Thị Tâm | |||||||
Thị Nhượng,Thị Xén | +Nguyễn Thị Chỉ | Thị Thư | Văn Hoà | Thị Hường | ||||||||||